Chỉ định:
Thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau được dùng trong các trường hợp: Cảm, sốt, cúm, nhức đầu, nhức răng, đau nhức thần kinh cơ.
Liều dùng và cách dùng:
– Người lớn: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 – 4 lần.
– Trẻ em: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Suy chức năng gan hay suy thận nặng.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase trong vòng 14 ngày, tính từ thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
- Trẻ em dưới 15 tháng tuổi, người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng.
- Suy mạch vành, nhồi máu cơ tim.
- Nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống rượu nhiều có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Chỉ nên dùng paracetamol cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu hoặc khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glaucom.
- Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và các dẫn xuất của indandione.
- Dùng đồng thời với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
Tác dụng không mong muốn:
* Paracetamol:
Hầu như không gây tác dụng không mong muốn đáng kể ở liều điều trị. Vài trường hợp có phản ứng dị ứng nhẹ như: ban đỏ, mày đay.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban.
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000:
- Phản ứng quá mẫn.
* Clorpheniramin maleat:
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu; khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Cafein: Buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các đặc tính dược lực học:
Pamolcap có tác dụng hạ sốt, giảm đau và kháng dị ứng do nó ức chế sự tổng hợp prostaglandin và kháng histamin H1. Do thành phần có cafein nên có tác dụng kích thích thần kinh trung ương làm giảm tác dụng gây ngủ của clorpheniramin maleat.
Các đặc tính dược động học:
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan, phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.
Đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Sử dụng quá liều:
Các tai biến do dùng liều cao chưa được ghi nhận. Do chế phẩm có chứa paracetamol và clorpheniramin maleat, các triệu chứng quá liều đối với từng chất như sau:
- Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ 7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là độc tính cấp nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
- Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50mg/ kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.